Đồng cảm và thấu cảm khác nhau như thế nào?

Đồng cảm là gì? “Đồng” là cùng nhau, còn “cảm” diễn tả cảm giác/ cảm xúc, được dùng khi ai đó san sẻ nỗi niềm mà người khác đang mang. Đồng cảm là khi một người nghẹn lòng khi nhìn người mình yêu thương phải chịu đựng sự đau buồn hay mất mát.

Thấu cảm là một từ mới hơn, cũng liên quan đến “cảm“. Khác với đồng cảm, nó mang hàm ý về khoảng cách tình cảm lớn hơn. Với sự thấu cảm, con người có thể tưởng tượng hoặc hiểu cảm giác của ai đó mà không nhất thiết phải tự mình trải qua những cảm xúc này.

Điều gì tạo ra sự khác biệt giữa đồng cảm và thấu cảm?

Phần lớn, hai danh từ này không được sử dụng thay thế cho nhau, nhưng chúng ta thường gặp chúng trong những ngữ cảnh mà sắc thái của chúng bị giảm đi hoặc có lẽ không liên quan, không đưa ra dấu hiệu rõ ràng tại sao cái này được chọn thay cho cái kia:

Để thành công, các nỗ lực nhân đạo đòi hỏi phải có giải pháp “Goldilocks” — chỉ cần sự kết hợp phù hợp giữa lực lượng và lòng bác ái, sự đồng cảm và cấu trúc, ý chí mù quáng và sự kiên quyết theo đuổi. —Wilfred M. McClay, The Wilson Quarterly, Summer 2008

Nhờ sự thân thuộc sâu sắc với những thứ ở châu Âu, không có gì ngạc nhiên khi ông Lewis viết với sự đồng cảm và uyên bác về Edith Wharton. — Frank Kermode, The New York Times Book Review, ngày 11 tháng 7 năm 1993

Anh ấy là người đàn ông tốt ở đây, giống như anh ấy trong “Chào buổi sáng, Việt Nam” và “Hội những nhà thơ đã chết”. Anh ấy đã làm rất tốt điều đó: thể hiện sự ấm áp, thận trọng và đồng cảm mà Tiến sĩ Sayer cần. — Pauline Kael, The New Yorker, ngày 11 tháng 2 năm 1991

Nhưng theo tôi, khóc như một hiện thân của sự đồng cảm là đặc trưng của con người và đã đóng một vai trò thiết yếu trong quá trình tiến hóa và sự phát triển của nền văn hóa nhân loại. — Michael Trimble, The New York Times, ngày 11 tháng 11 năm 2012

Đồng cảm và Thấu cảm

Nói chung, “đồng cảm” là khi bạn chia sẻ cảm xúc của người khác; “thấu cảm” là khi bạn hiểu cảm xúc của người khác nhưng không nhất thiết phải chia sẻ chúng.

Các danh từ này có chung một gốc: danh từ “cảm”, có nghĩa là “tình cảm, cảm xúc, hoặc đam mê.” Bản thân từ này đề cập đến sự gợi lên lòng thương hại hoặc lòng trắc ẩn trong một tác phẩm nghệ thuật hay văn học.

Đồng cảm là Chia sẻ

Đồng cảm (xuất phát từ giao cảm, “có chung cảm xúc, thông cảm“) có một số nghĩa trong từ điển, một trong số đó là “hành động hoặc khả năng tham gia hoặc chia sẻ cảm xúc hoặc sở thích của người khác.” Khi chúng ta nghe đến sự đồng cảm, chúng ta có xu hướng nghĩ đến những tình huống liên quan đến nỗi đau về tình cảm.

Khi một người bạn đau buồn vì mất người thân, bạn có thể gửi cho người bạn đó một tấm thiệp bộc lộ đồng cảm. Tấm thiệp thể hiện rằng bạn đang cảm thấy buồn cùng với người bạn của mình vì bạn của bạn đang đau buồn:

Sự đau khổ của em gái, cũng như sự yêu thương, xảy ra trước của cô; và đối với mẹ họ, khi Jennings cho rằng Marianne có lẽ đối xử với cô giống như cách Charlotte đối xử với chính mình, thì sự đồng cảm của cô trước những đau khổ của bản thân thực sự rất chân thành. — Jane Austen, Sense and Sensibility, 1811

Có một sự vuốt ve trong những cơn gió nhẹ; và anh nghĩ toàn bộ tâm trạng chìm trong bóng tối là một cách đồng cảm cho chính anh trong nỗi đau khổ của mình. — Stephen Crane, The Red Badge of Courage, 1895

Chữ “đồng” (trong đồng cảm) có nghĩa là “cùng nhau” hoặc “cùng một lúc” và là tiền tố tương tự mà người ta tìm thấy trong từ “đồng nghĩa”, “đồng lòng“, “đồng vị“.

Thấu cảm là Hiểu

Sự thấu cảm gợi ý khái niệm về sự quy chiếu. Bạn có sự thấu cảm với một người khi bạn có thể hình dung họ sẽ cảm thấy thế nào dựa trên những gì bạn biết về người đó, mặc dù những cảm xúc đó không được truyền đạt rõ ràng:

Thời gian trôi qua, cái nhìn sâu sắc này khá hữu ích, giúp tôi phát triển sự đồng cảm không chỉ với những người bạn trai tồi và những ông chủ điên rồ, mà còn để hiểu được bang Texas, quê hương của tôi… — Mimi Swartz, The New York Times, ngày 17 tháng 7 năm 2015

Nhưng những bức thư cho thấy, khi ông lặp lại những câu chuyện mà những người tham gia trận chiến kể cho ông nghe, loại đồng cảm giàu trí tưởng tượng làm ông hoàn toàn xứng đáng với danh tiếng là một nhà thơ chiến tranh. — Monroe K. Spears, American Ambitions, 1987

Tình cảm đằng sau sự thấu cảm thường được ẩn dụ trong câu thành ngữ quen thuộc “đặt mình vào vị trí của người khác.

Lịch sử sử dụng

Một sự khác biệt chính giữa đồng cảm và thấu cảm là chúng đã tồn tại được bao lâu. So với sự đồng cảm, xuất hiện lần đầu tiên trong tiếng Anh vào thế kỷ 16, thì sự thấu cảm là một cách dùng từ khá mới, có nguồn gốc từ một ngành khoa học tương đối non trẻ: tâm lý học.

Bằng sự thấu cảm, một sinh vật nhận thức được ngay rằng sinh vật khác nhận thức được một đối tượng. Theo định nghĩa này, một động vật phản ứng với phản ứng của nó. Tuy nhiên, về tổng thể, định nghĩa này đánh dấu một tổ hợp các sự kiện tinh thần bình thường là của con người, và nó phục vụ cho con người để phân biệt ý thức với vô thức. —Edwin G. Boring, The Psychological Review, Vol. 44, số 6, tháng 11 năm 1937

Sự thấu cảm có thể đối lập với sự đồng cảm về một loại xóa bỏ, hoặc khoảng cách tình cảm:

Hành động hoặc khả năng tham gia hoặc chia sẻ cảm xúc của người khác được gọi là sự đồng cảm. Mặt khác, sự thấu cảm không chỉ là xác định các loại mà còn bao hàm ý thức về sự tách biệt của một người với những người được quan sát. Một trong những nhiệm vụ khó khăn nhất đặt ra cho con người là cam kết phản ánh vấn đề của người khác trong khi duy trì bản sắc của chính mình. — Bài báo của Hiệp hội Y khoa Hoa Kỳ, ngày 24 tháng 5 năm 1958

Nhiều nhà văn có khả năng nhận thức được ranh giới mỏng manh cố gắng nhấn mạnh hoặc giải thích điều gì khiến họ lựa chọn đồng cảm hoặc đồng cảm là lựa chọn thích hợp.

Một bản tường trình đầy đủ hơn rõ ràng sẽ đòi hỏi sự thấu cảm cũng như sự đồng cảm — một bước nhảy vọt về trí tưởng tượng vào các cuộc xung đột chủng tộc của Leadbelly mà gần như chắc chắn sẽ được tạo điều kiện bằng các cuộc phỏng vấn thẳng thắn hơn với các nhân chứng người Mỹ gốc Phi còn sống cũng như trải nghiệm cá nhân về thành kiến ​​chủng tộc. —Robert Christgau, The New York Times Book Review, ngày 17 tháng 1 năm 1993

Thấu cảm đã trở thành một từ lỗi thời để chỉ sự đồng cảm, mặc dù nó được sử dụng một cách rõ ràng để có nghĩa khác với đồng cảm: ‘cái nhìn sâu sắc về trạng thái cảm xúc của người khác mà không chia sẻ nó.’ — John H. Dirckx, Ngôn ngữ của Y học (Lần xuất bản thứ 2), 1993

Phê bình, giống như tiểu thuyết, là một hành động thấu cảm với Ray, đặt mình vào vị trí của người khác. — Jay McInerney, The New York Times Book Review, 6 tháng 8 năm 1989

Đồng cảm và mong muốn hiểu người khác tốt hơn để giúp đỡ họ về bản chất là những đức tính, tôi buộc phải tin như vậy. — Katherine F. Gerould, Ringside Seats, 1937

Nguồn tham khảo: https://www.merriam-webster.com/words-at-play/sympathy-empathy-difference

Dịch và biên tập: Đan Tâm

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *